Bài 4: cho vo = 10 m/s ; α = 60o ; g = 10 m/s2
a) Xác định tầm cao H = ?
b) Thời gian từ lúc nhảy đến lúc rơi xuống: t = ? Khi rơi Lmax
c) Tìm tầm xa L = ?
d) Vận tốc của vật khi rơi xuống v = ?
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)
Một vật nặng rơi từ độ cao 27m xuống đất. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính thời gian rơi.
b) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
Chọn chiều dương hướng từ trên xuống.
a) Từ công thức h = 1 2 g t 2 ⇒ thời gian rơi: t = 2 h g = 2.27 10 = 2 , 32 s .
b) Vận tốc của vật khi chạm đất: v = g t = 10.2 , 32 = 23 , 2 m / s .
Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a) Tính thời gian để vật rơi đến khi chạm đất.
b) Tính vận tốc vật lúc vừa chạm đất.
a. áp dụng công thức : \(s=\dfrac{1}{2}gt^2\) \(\Rightarrow20=\dfrac{1}{2}.10.t^2\) \(\Rightarrow t^2=4\Rightarrow t=2\)
b. áp dụng công thức : \(v1^2-v0^2=2as\) \(\Rightarrow v1^2=2.10.20\Rightarrow v1=20\) m/s ( do thả rơi nên vật có vo = 0)
a, Thời gian để vật rơi đến khi chạm đất:
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t^2=\dfrac{s}{\dfrac{1}{2}g}=\dfrac{20}{\dfrac{1}{2}\cdot10}=4\Rightarrow t=2\left(s\right)\left(t>0\right)\)
b,vận tốc vật lúc vừa chạm đất
v=gt=10.2=20(m/s)
Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m. Lấy g = 10 m/s2
a) Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
b) Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi nó ở độ cao 15 m so với mặt đất
Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Tính thời gian rồi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g=10m/s^2
B/ Tìm thời gian vật rơi 1/4 quãng đường cuối.
C/ Tìm quãng đường mà vật rơi được cũng như vận tốc vật trước khi chạm đất 0,5s.
D/ Tìm thời gian và quãng đường vật rơi kể từ lúc vật có v=10m/s đến khi vật chạm đất
Giúp em với mai em có bài ktra 15' gấp
Bài 3: (Rơi tự do) Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy g = 10 m/s2
a. Tính thời gian rơi của vật
b. Vận tốc của vật khi chạm đất
c. Quãng đường vật đi được trong 3 s đầu
d. Quãng đường vật đi trong 2 giây cuối
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.125}{10}}=5s\\v=gt=10.5=50m/s\\h\left(3s\right)=\dfrac{1}{2}g.3^2=45m\\h\left(2s-cuối\right)=h-h\left(3s\right)=125-45=80m\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Từ một vách đá cao 10m so với mặt nước biển, một người ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ 5m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và g=9,8m/s2 a. Tìm thời gian hòn đá rơi chạm mặt nước biển. b. Xác định tầm xa và vận tốc của hòn đá khi chạm mặt nước biển. |
a)Thời gian hòn đá rơi chạm mặt nước biển:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot10}{9,8}}=\dfrac{10}{7}s\approx1,43s\)
b)Tầm xa của vật: \(L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=5\cdot\sqrt{\dfrac{2\cdot10}{9,8}}=\dfrac{50}{7}m\)
Vận tốc vật khi chạm mặt nước biển:
\(v=v_0+gt=5+9,8\cdot\dfrac{10}{7}=19m/s\)
Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2 .
Thời gian mà vật nặng rơi từ độ cao 20m là:
Áp dụng công thức:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g= 10 m/s^2. Tính:
a) Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất và tốc độ của vật khi chạm đất.
b) Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất
a) Gọi t là thời gian vật rơi tự do
Thời gian vật rơi tự do:
\(h=\frac{1}{2}gt^2\rightarrow t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4s\)
Vận tốc chạm đất:
\(v=gt=10.4=40\)m/s
b)
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu tiên:
\(s_đ=\frac{1}{2}gt^2=\frac{1}{2}.10.2^2=20m\)
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng:
\(s_c=s-s_đ=80-20=60m\)